Đàn piano điện Yamaha P-45 – ĐÀN PIANO NHỎ GỌN MANG ÂM NHẠC ĐẾN BẤT CỨ NƠI ĐÂU

 

Nếu bạn là người yêu mến thương hiệu Yamaha, chắc hẳn sẽ không bỏ qua một cây đàn piano điện nhỏ gọn và mang tính di động cao – đàn piano điện Yamaha P-45. Đây là một dòng đàn khá được nhiều khách hàng Việt Nam biết đến và thường lựa chọn khi bắt đầu mua đàn cho trẻ luyện tập, hoặc ngay chính bạn muốn piano để giải trí bởi giá thành tương đối rẻ, dễ dàng vận chuyển và nhỏ gọn phù hợp với mọi không gian nhỏ như: căn hộ, chung cư,…

 

piano dien yamaha p45

 

Đàn piano điện Yamaha P-45 sở hữu nguồn âm thanh được lấy mẫu từ đàn piano cơ nhờ vào công nghệ lấy mẫu AWN (Advanced Wave Memory), bộ máy bàn phím GHS (Graded Hammer Standard) cùng với tính năng dễ sử dụng. Đây chính là cây đàn piano cơ bản cho bước đầu hành trình âm nhạc của bạn.

 

yamaha p45

 

Thiết kế nhỏ gọn, tinh tế dễ dàng di chuyển

 

Với kích thước nhỏ, thiết kế di động nhỏ gọn (1.326mm x 295 mm) cùng với hệ thống âm thanh được tích hợp và cải tiến của Yamaha P-45 sẵn sàng đáp ứng mọi không gian và dễ dàng mang chúng đến bất cứ nơi đâu cho dù là trong nhà hay những buổi tiệc tùng dã ngoại ngoài trời, rất phù hợp cho những căn hộ hoặc chung cư với diện tích nhỏ hẹp.

 

kich thuoc cua dan piano dien yamaha p45

 

Bàn phím chuẩn GHS với độ nhạy lực nhấn phím

 

Đàn piano Yamaha P-45 mang thiết kế bàn phím chuẩn GHS (Graded Hammer Standard). Bàn phím này được phân loại theo độ nặng, nhẹ phím đàn dựa trên độ nặng nhẹ của búa đàn trên đàn piano cơ, mang đến cảm giác chân thực khi nhấn phím và giúp người chơi có thể tập luyện kỹ năng luyện ngón đúng cách nhờ độ nhạy cảm ứng lực.

 

ban phim chuan gps

 

Công nghệ lấy mẫu AWM mang đến nguồn âm thanh sống động

 

Công nghệ lấy mẫu âm thanh AWM (Advanced Wave Memory) của Yamaha đó là sử dụng công nghệ kỹ thuật số để ghi lại âm thanh từng nốt trên đàn piano cơ. Mẫu âm thanh AWM Stereo Sampling tạo ra trường âm thanh sâu hơn, phong phú và rộng rãi hơn bằng cách sử dụng các cặp dạng sóng (L và R) được thu bằng hai micro. Piano Yamaha P-45 sử dụng công nghệ AWM để phát mẫu từng nốt cho mỗi phím ở các mức âm lượng và âm sắc khác nhau. Điều này sẽ giúp cho trải nghiệm âm thanh như trên đàn piano cơ, mang đến biểu cảm sắc thái và độ nặng nhẹ bàn phím chân thực.

 

cong nghe lay mau awm

 

Tính năng dễ sử dụng

 

Bảng điều khiển của đàn piano điện Yamaha P-45 rất đơn giản và dễ sử dụng. Chỉ với 1 nút công tắc nguồn, thanh trượt điều chỉnh âm lượng tổng và 1 nút GRAND PIANO/FUNCTION. Khi bạn muốn chơi âm thanh piano cơ bạn chỉ cần nhấn nút GRAND PIANO, khi bạn muốn thay đổi âm thanh khác, bạn có thể nhấn và giữ nút FUNCTION và chọn một phím đã được đánh dấu sẵn tính năng. Bạn có thể thay đổi được Âm thanh, sử dụng máy đếm nhịp hoặc bật các bài hát Demo,… để đáp ứng nhu cầu luyện tập một cách dễ dàng.

 

cac tinh nang dan piano yamaha p45

 

So sánh đàn piano điện Yamaha P-45 với các sản phẩm khác

 

Yamaha P-45 và Roland FP-10

 

Yamaha P-45Roland FP-10
– Thiết kế piano kiểu di động nhỏ gọn

– Nguồn âm thanh: Công nghệ lấy mẫu AWM (Advanced Wave Memory)

– Công suất loa: 6W x 2

– Polyphony: 64

– Bàn phím GHS (Graded Hammer Standard)

– 10 âm sắc tiêu biểu

– Cổng tai nghe headphone cho phép luyện tập trong yên lặng và bất cứ khi nào.

– Bàn đạp công tắc rời

– Không kết nối với ứng dụng

– Kích thước: 1.326 x 154 x 295 mm

– Trọng lượng: 11,5 kg

– Thiết kế piano kiểu di động nhỏ gọn

– Nguồn âm thanh: SuperNATURAL Sound Piano

– Công suất loa: 6W x 2

– Polyphony: 96

– Bàn phím PHA-4 Standard cảm biến, cảm giác ngà voi và Escapement

– 17 âm sắc tiêu biểu

– Cổng tai nghe headphone cho phép luyện tập trong yên lặng và bất cứ khi nào.

– Bao gồm công tắc pedal rời

– Kết nối bluetooth với ứng dụng Piano Partner 2 của Roland

– Kích thước: 1.284 x 298 x 324 mm

– Trọng lượng: 19,7 kg

 

Khi so sánh Yamaha P-45 và Roland FP-10, có thể thấy rằng cả hai cây đàn đều sở hữu chất lượng âm thanh khá tương đồng với nhau, giữa một bên là Công nghệ lấy mẫu âm thanh từ đàn piano cơ AWM và một bên là công nghệ SuperNATURAL độc quyền. Về công suất loa của cả hai cây đàn cung tương đồng với hai loai 6W đủ để luyện tập trong phòng ngủ hoặc căn hộ. Xét về tính năng thì FP-10 sẽ có nhiều tính năng hấp dẫn hơn so với P-45 và tôi cũng khá thích bàn phím mô phỏng ngà voi PHA-4 của Roland hơn bàn phím GHS của Yamaha. Tuy nhiên về giá thì P-45 sẽ mềm hơn so với FP-10 một chút, điều này cũng là một yếu tố cần phải cân nhắc.

 

Yamaha P-45 với Roland RP-30

 

Yamaha P-45Roland RP-30
– Thiết kế piano kiểu di động nhỏ gọn

– Nguồn âm thanh: Công nghệ lấy mẫu AWM (Advanced Wave Memory)

– Công suất loa: 6W x 2

– Polyphony: 64

– Bàn phím GHS (Graded Hammer Standard)

– 10 âm sắc tiêu biểu

– Cổng tai nghe headphone cho phép luyện tập trong yên lặng và bất cứ khi nào.

– Bàn đạp công tắc rời

– Không kết nối với ứng dụng

– Kích thước: 1.326 x 154 x 295 mm

– Trọng lượng: 11,5 kg

– Thiết kế piano kiểu truyền thống, vân gỗ sang trọng đẹp mắt

– Nguồn âm thanh: Roland Piano Sound

– Công suất loa: 10W x 2

– Polyphony: 128

– Bàn phím Ivory Feel

– 15 âm sắc tiêu biểu

– Cổng tai nghe headphone cho phép luyện tập trong yên lặng và bất cứ khi nào.

– Trang bị đầy đủ 3 bàn đạp pedal giống như thiết kế của đàn piano cơ.

– Kích thước: 1.380 x 485 x 1.000 mm

– Trọng lượng: 48 kg

 

Với tầm giá giữa P-45 của Yamaha và RP-30 của Roland thì cũng khá tương đồng với nhau. Tuy nhiên xét về ngoại hình thì RP-30 sẽ bắt mắt hơn với thiết kế truyền thống, cộng thêm công suất loa lên đến 10W, chỉ số polyphony lên đến 128 và nhiều âm sắc hơn so với Yamaha P-45. Tuy nhiên khi nghe kỹ thì sẽ thấy âm thanh lấy mẫu AWM của Yamaha sẽ vượt trội hơn so với âm thanh Roland Piano Sound của Roland, cũng dễ hiểu bởi Roland đã giới thiệu RP-30 dành cho trẻ em nhỏ tuổi nên về chất lượng âm thanh sẽ không thể đạt chất lượng cao như những dòng cao cấp. Nếu bạn thích thiết kế cố định và dành cho trẻ em thì hãy chọn RP-30, nếu bạn thích thiết kế di dộng dễ vận chuyển và dành cho trẻ em và cả người lớn, hãy chọn Yamaha P-45.

 

Yamaha P-45 so với Casio CDP-S100

 

Yamaha P-45Casio CDP-S100
– Thiết kế piano kiểu di động nhỏ gọn

– Nguồn âm thanh: Công nghệ lấy mẫu AWM (Advanced Wave Memory)

– Công suất loa: 6W x 2

– Polyphony: 64

– Bàn phím GHS (Graded Hammer Standard)

– 10 âm sắc tiêu biểu

– Cổng tai nghe headphone cho phép luyện tập trong yên lặng và bất cứ khi nào.

– Bàn đạp công tắc rời

– Không kết nối với ứng dụng

– Kích thước: 1.326 x 154 x 295 mm

– Trọng lượng: 11,5 kg

– Thiết kế piano kiểu di động nhỏ gọn

– Nguồn âm thanh: Dynamic Stereo Sound Engine

– Công suất loa: 8W x 2

– Polyphony: 64

– Bàn phím Scaled Hammer Action II mô phỏng ngà voi và gỗ mun

– 10 âm sắc tiêu biểu

– Cổng tai nghe headphone cho phép luyện tập trong yên lặng và bất cứ khi nào.

– Bao gồm công tắc pedal rời

– Kết nối cáp MIDI USB với ứng dụng Chordana Play for piano

– Khả năng hoạt động bằng pin

– Kích thước: 1.322 x 232 x 99 mm

– Trọng lượng: 10,5kg

 

Yamaha P-45 và Casio CDP-S100 có thể được coi là đối thủ ngang tài ngang sức trong tầm giá hơn 10 triệu. Ưu điểm lớn của Yamaha P-45 đó chính là nguồn âm thanh AWM và chất lượng bàn phím GHS có độ nặng được phân loại. Trong khi Casio CDP-S100 lại tích hợp khá nhiều yếu tố như: bàn phím mô phỏng ngà voi và gỗ mun kết nối ứng dụng học tập và khả năng hoạt động bằng pin, chưa kể đến kích thước nhỏ gọn nhất tính đến thời điểm hiện tại. Chính vì vậy đây chính là hai model đều phù hợp với trình độ mới bắt đầu cho cả trẻ em và người lớn và phù hợp với nhiều không gian nội thất.

 

Thông số kỹ thuật đàn piano điện Yamaha P-45

 

Kích cỡ/trọng lượng
Kích thướcChiều rộng1326mm
Chiều cao154mm
Độ sâu295mm
Trọng lượngTrọng lượng11.5kg
Giao diện Điều Khiển
Bàn phímSố phím88
LoạiGraded hammer standard (GHS) keyboard
Touch SensitivityHard/medium/soft/fixed
Bảng điều khiểnNgôn ngữEnglish
Giọng
Tạo ÂmÂm thanh PianoAMW Stereo Sampling
Đa âmSố đa âm (Tối đa)64
Cài đặt sẵnSố giọng10
Biến tấu
LoạiTiếng VangYes (four types)
Các chức năngKép/Trộn âmYes
DuoYes
Các chức năng
Kiểm soát toàn bộBộ đếm nhịpYes
Dãy Nhịp Điệu32 – 280
Dịch giọng-6 to 0,0 to +6
Tinh chỉnh414.8 – 440.0 – 446.8 Hz
Lưu trữ và Kết nối
Kết nốiDC INDC IN 12 V
Tai ngheStandard
Pedal duy trìYes (Half pedal available with optional FC3A)
Bộ phận Bàn đạpNo
MIDINo
NGÕ RA PHỤNo
USB TO HOSTYes
Ampli và Loa
Ampli6 W x 2
Loa12 cm x 2
Nguồn điện
Nguồn điệnPA-150B or other Yamaha-preferred parts
Tiêu thụ điện6 W (using PA-150 power adapter)
Chức năng Tự động Tắt NguồnYes
Phụ kiện
Phụ kiện kèm sản phẩmGiá để bản nhạcYes
Pedal/Bàn đạp chânYes
AC AdaptorPA-150B hoặc sản phẩm khác của Yamaha

 

>> Xem thêm: giá piano điện yamaha